Kế hoạch bài dạy
Người soạn
| ||||
Họ và tên
|
Nhóm 5 (KT3)
| |||
Khoa
|
Vật Lý
| |||
Địa chỉ Email
| ||||
Quận
|
Quận 5
| |||
Trường
|
Đại học Sư Phạm Tp.HCM
| |||
Thành phố
|
Hồ Chí Minh
| |||
Tổng quan về bài dạy
| ||||
Tiêu đề bài dạy
| ||||
CUỘC CHIẾN BẢO VỆ MẮT
| ||||
Tóm tắt bài dạy
| ||||
v Ý tưởng dự án : Tư vấn về cách chăm sóc , bảo vệ sức khỏe mắt cho học sinh.
· Vai trò của học sinh trong thực hiện dự án :
-Bài tập Powerpoint : Học sinh sẽ tiến hành một buổi tư vấn, trình diễn bằng bài Powerpoint với đề tài: “CUỘC CHIẾN BẢO VỆ MẮT”. Trong đó, học sinh lần lượt thực hiện những vai trò sau:
Ø Đóng vai là bác sĩ, nói chuyện về “Các tật của mắt và cách khắc phục” để tư vấn và tuyên truyền cho sự cấp thiết, quan trọng của việc chăm sóc sức khoẻ mắt cho học sinh.
Ø Đóng vai là phóng viên: học sinh sẽ tiến hành nghiên cứu, khảo sát thực trạng tật cận thị của mắt của các bạn học sinh trong trường, sau đó báo cáo thực trạng trong buổi tư vấn.
Ø Đóng vai là nhà tư vấn, học sinh sẽ trao đổi, tư vấn với lớp về những thói quen xấu, những điều ảnh hưởng xấu – kẻ thù gây hại cho mắt, đồng thời tư vấn về các biện pháp: tư thế, thói quen tốt,… để bảo vệ mắt luôn khỏe.
Ø Đóng vai nhân viên bán kính, học sinh sẽ hướng dẫn cách tính độ tụ và cách chọn kính phù hợp
-Bài tập Publisher : phát tờ rơi nhằm tuyên truyền cho chương trình tư vấn nói trên..
-Bài tâp trang Web :Trang web này nhằm mục đích để giới thiệu các địa chỉ đo khám mắt,trung tâm mắt kính, bệnh viện uy tín, chất lượng, giá cả… ;trao đổi thông tin, liên lạc, tư vấn, trao đổi các vấn đề về mắt.
Học sinh cùng nhau thực hiện 3 bài tập trên, qua đó tìm được câu trả lời cho các câu hỏi nội dung, câu hỏi bài học và câu hỏi khái quát của giáo viên.
v Nội dung kiến thức :
· Đặc điểm mắt cận thị, cách khắc phục.
· Đặc điểm mắt viễn thị, cách khắc phục.
· Đặc điểm mắt lão thị, cách khắc phục.
· Nguyên nhân các tật về mắt. Những điều có ảnh hưởng tốt, xấu đến mắt.
· Một số cách thức chăm sóc sức khoẻ cho mắt.
| ||||
Lĩnh vực bài dạy
| ||||
Vật lý
| ||||
Cấp / lớp
| ||||
Cấp 3 / Lớp 11 (Nâng cao)
| ||||
Thời gian dự kiến
| ||||
4 tuần
| ||||
Chuẩn kiến thức cơ bản
| ||||
Chuẩn nội dung và quy chuẩn
| ||||
1.Nắm được đặc điểm của mắt cận thị, mắt viễn thị, lão thị và các cách khắc phục.
2.Đề xuất được cách khắc phục tật cận thị, viễn thị, lão thị bằng kính đeo và biết cách chọn kính.
3.Rèn luyện kỹ năng tính toán xác định độ tụ của kính cận, kính viễn cần đeo, cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính.
| ||||
Mục tiêu đối với học sinh / kết quả học tập
| ||||
· Hiểu rõ được về các tật về mắt: cận thị, viễn thị,lão thị; biết cách khắc phục các tật đó và chọn kính cho phù hợp.
· Biết tính toán xác định độ tụ của kính cận, kính viễn cần đeo, cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính.
· Biết được thực trạng tật cận thị về mắt trong học đường, giải thích được nguyên nhân tật cận thị.
· Biết được những điều có ảnh hưởng tốt, xấu đến mắt.
· Đề xuất biện pháp để chăm sóc sức khoẻ cho mắt để mắt luôn sáng khỏe.
| ||||
Bộ câu hỏi định hướng
| ||||
Câu hỏi khái quát
|
Bạn hiểu gì về đôi mắt của mình?
| |||
Câu hỏi bài học
|
1) Người ta thường mắc các tật nào về mắt?
2) Tại sao người ta mắc những tật về mắt ấy?
3) Bạn nên làm gì để chăm sóc và sử dụng tốt đôi mắt ?
| |||
Câu hỏi nội dung
|
1. Mắt cận thị có đặc điểm gì?
2. Có cách nào để mắt cận nhìn xa rõ như mắt thường?
3. Thực chất mắt quan sát vật hay ảnh của vật qua thấu kính phân kì?
4. Để quan sát không bị mỏi mắt như mắt thường thì thấu kính phân kì phải có tiêu cự bằng bao nhiêu?
5. Mắt viễn thị có đặc điểm gì? Làm sao để khắc phục tật viễn thị?
6. Tại sao khi đeo kính hội tụ lại giúp mắt viễn nhìn gần rõ như mắt thường?
7. Nên chọn kính hội tụ có độ tụ như thế nào để mắt viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường?
8. Mắt lão có đặc điểm gì? Làm sao để khắc phục tật lão thị?
9. Nguyên nhân mắt lại bị các tật khúc xạ?
10. Nêu một số ưu và nhược điểm của mỗi cách khắc phục các tật về mắt
11. Thực trạng các tật về mắt ở học đường hiện nay như thế nào?
12. Chọn kính cho cận thị và viễn thị như thế nào cho phù hợp?
13. Bạn hãy đề xuất một số biện pháp để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho đôi mắt.
| |||
Kế hoạch đánh giá`
| |||||
Lịch trình đánh giá
| |||||
Trước khi bắt đầu dự án
|
Học sinh thực hiện dự án và hoàn tất công việc
|
Sau khi hoàn tất dự án
| |||
· Đặt câu hỏi.
· Kế hoạch dự án.
· Sổ ghi chép
· Cho học sinh tham khảo bản tiêu chí đánh giá bài trình bày , tiêu chí đánh giá ấn phẩm và tiêu chí đánh giá trang web.
· Nhập các mẫu đánh giá (phiếu đánh giá nhu cầu của học sinh , phiếu tiêu chí đánh giá ấn phẩm và tiêu chí đánh giá bài trình bày) giúp học sinh quyết định kiến thức có sẵn, kỹ năng (tham khảo thêm chuẩn kĩ năng thế kĩ 21), thái độ và nhận thức sai lệch của học sinh
|
· Học sinh tiếp tục thực hiện phiếu đánh giá nhu cầu của học sinh
· Tham khảo bảng tiêu chí đánh giá ấn phẩm và bài trình chiếu để biết được nhóm mình đang nằm ở mức nào
· Đặt câu hỏi
· Sổ ghi chép
|
· Thảo luận với bạn học
· Cho HS tự cho điểm vào phiếu tự đánh giá trong quá trình thực hiện dự án
· Giáo viên và các nhóm khác đánh giá nhóm được đánh giá theo phiếu đánh giá trình chiếu của các nhóm khác
Dựa vào phiếu hướng dẫn cho đểm bài trình chiếu và phiếu hướng dẫn cho điểm ấn phẩm, phiếu đánh giá trình chiếu của các nhóm khác để cho điểm một cách khách quan dựa trên tinh thần đã thông báo trước với học sinh qua phiếu tiêu chí đánh giá ấn phẩm và tiêu chí đánh giá bài trình bày.
| |||
Tổng hợp đánh giá
| |||||
· Sử dụng các phương pháp đánh giá không chính thức trong suốt bài học, như là bản ghi chép, đặt câu hỏi và các cuộc thảo luận nhằm đánh giá việc nắm bắt nội dung và hoàn tất nhiệm vụ.
· Sử dụng phiếu đánh giá ấn phẩm và phiếu đánh giá bài trình bày để cung cấp phản hồi và đánh giá sản phẩm cuối cùng.
· Học sinh sử dụng cùng phương pháp đánh giá để tự đánh giá việc học tập của mình và cung cấp phản hồi của bạn học.
| |||||
Chi tiết bài dạy
| |||||
Các kỹ năng thiết yếu
| |||||
ü Có kĩ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình
ü Có tư duy logic
ü Kỹ năng giải quyết tình huống
ü Có tình thần trách nhiệm làm việc với tập thể, thái độ học tập tốt
ü Kỹ năng cơ bản về công nghệ
ü Kỹ năng tính toán tính toán xác định độ tụ của kính cận, kính viễn cần đeo, cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính
ü Kiến thức về phân tích số liệu và thống kê
ü Một số kinh nghiệm về thiết kế bài trình bày đa phương tiện, ấn bản, và trang web cũng như tìm kiếm thông tin trên Internet.
| |||||
Các bước tiến hành bài dạy
| |||||
Thời gian tiến hành: 4 tuần (tuần 1: giới thiệu dự án; tuần 2,3: tiến hành dự án; tuẫn 4: báo cáo và tổng kết)
v Tuần 1:
ü Chia lớp thành 4 nhóm (tương ứng với 4 tổ).
ü Giới thiệu sơ lược về bài dạy(bằng bài trình diễn). Qua đó đặt ra câu hỏi khái quát cho học sinh.
ü Cho học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm thông qua phiếu đánh giá nhu cầu của học sinh. Sau 5 phút thu lại phiếu đánh giá.
ü Giới thiệu bài học thông qua kịch bản như ý tưởng dự án.
ü Giới thiệu bộ câu hỏi định hướng cho học sinh và đưa ra chuẩn kiến thức cần đạt được.
ü Định hướng việc làm bài tập : bài tập Powerpoint , bài tập ấn phẩm Publisher, bài tập website ( làm theo nhóm, mỗi nhóm làm cả 3 bài tập, mỗi bài tập thực hiện trong thời gian 1- 3 ngày ).
ü Công bố tiêu chí đánh giá :Cho học sinh xem phiếu đánh giá tờ rơi và bài trình diễn để giúp học sinh định hướng về ấn phẩm của nhóm, làm sáng tỏ và chỉnh sửa nếu cần.
ü Hướng dẫn các học sinh các tài liệu có liên quan đến dự án.(Giới thiệu một số nguồn tư liệu web có chất lượng…)
v Tuần 2: HS tiến hành thực hiện dự án, giáo viên (GV) thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc đồng thời có những hỗ trợ kịp thời.
v Tuần 3: Học sinh tiếp tục hoàn chỉnh dự án.
ü GV phát cho mỗi Học sinh 1 phiếu đánh giá.
ü Tiến hành hướng dẫn đánh giá.
v Tuần 4: Học sinh báo cáo, tiến hành tổng kết, đánh giá
ü Tiến hành đánh giá dự án theo bảng hướng dẫn đánh giá.
ü Sau khi đánh giá, các nhóm tổng hợp điểm trung bình đánh giá của nhóm về các nhóm còn lại gửi lại cho GV (Điểm đánh giá của lớp chiếm 20% tổng điểm của một nhóm).
ü GV tiến hành tính điểm, gửi lại gói điểm cho nhóm.
Nhóm thực hiện chia điểm cho các thành viên trong nhóm, lưu ý là không có điểm lẻ.
| |||||
Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
| |||||
Học sinh tiếp thu chậm
|
· Đưa ra lịch trình công việc cụ thể hàng ngày để học sinh hoàn thành
· Lựa chọn trước các trang web hoặc in trước các thông tin và đánh dấu các khái niệm quan trọng
· Cung cấp mô tả trực quan cho từng khái niệm chính
· Tạo dàn ý khung cho từng hoạt động phân tích số liệu
· Cung cấp thêm nguồn tư liệu mở cho HS.
· Giảm công việc hoặc tăng thêm khoảng thời gian cần thiết để cho HS có thể hoàn thiện được dự án.
· Hướng dẫn cụ thể từng bước cách thực hiện dự án.
· Tăng cường việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên để giúp đỡ kịp thời cho các nhóm khi gặp khó khăn.
| ||||
Học sinh không biết tiếng Anh
|
· Tìm các trang Web hỗ trợ bằng Tiếng Việt nhờ Google.com.vn với các từ khóa tìm kiếm như : các tật của mắt, sức khỏe mắt, ...
· Cho phép các công việc được thực hiện trước hết bằng ngôn ngữ tiếng Việt và dịch sang tiếng Anh sau
· Phân công nhóm có các bạn khá giỏi Tiếng Anh xen kẽ với các bạn không biết Tiếng Anh
· Cung cấp cho HS một số tài liệu tiếng Anh liên quan đến mắt và tật cận thị , hướng dẫn cho các em về dịch lại, cũng như cung cấp những công cụ dịch cần thiết từ các trang dịch thuật tài liệu trực tuyến (tratu.vn; google dịch;…) hoặc từ Lạc Việt,…
| ||||
Học sinh năng khiếu
|
· Cung cấp các thông tin mở rộng
· Lựa chọn trước các trang web với thông tin nâng cao
· Thêm 1 số bài tập khó hơn, cho học sinh tìm hiểu thêm về loạn thị.
· Mở rộng tới mức độ chuyên sâu.
· Tìm hiểu, mở rộng tới các chủ đề liên quan đến thiên hướng của học sinh, phát huy tính sáng tạo, phát triển kĩ năng, tư duy của các em.
· Yêu cầu học sinh tiến hành làm sản phẩm với tính ứng dụng thực tế, trực quan , sinh động, ví dụ như thiết kế flash về mắt: mắt thường, mắt cận, viễn, loạn…
· Dự án kết thúc mở.
| ||||
Thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo
| |||||
Công nghệ - Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết)
| |||
Máy quay phim
Máy tính
Máy ảnh KTS
Đầu đọc DVD
Kết nối Internet
|
Đĩa CD-ROM
Máy in
Máy chiếu
Máy quét ảnh
Ti vi
|
Đầu Video
Máy quay phim
Thiết bị khác
| |
Công nghệ - Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết)
| |||
Cơ sở dữ liệu/bảng tính
Chế bản
Phần mềm E-mail
Bách khoa toàn thư trên CD
|
Xử lý ảnh
Trình duyệt Internet
Đa phương tiện
|
Xây dựng trang Web
Soạn thảo văn bản
Phần mềm khác
| |
Tư liệu in
|
Sách giáo khoa Vật Lý 11 Nâng cao, sách giáo viên Vật Lý 11, tài liệu tra cứu về mắt, sách tin học có liên quan,…
|
Hỗ trợ
|
· Internet
· Phần mềm office, máy in làm ấn phẩm và bài trình diễn
· Máy tính, máy chiếu,… để báo cáo, thuyết trình
· Mô hình hoặc tranh ảnh về mắt, kính đeo cho các loại mắt...
|
Nguồn Internet
|
Địa chỉ các trang Web có bài và ảnh liên quan đến sức khoẻ mắt:
|
Yêu cầu khác
|
Khách mời là BGH, GVCN và các thầy cô, phụ huynh HS, đại diện HS các lớp…
|
Chương trình giáo dục của Intel ® được quỹ Intel và tập đoàn Intel tài trợ.
Bản quyền © 2007 của Tập đoàn Intel. Tất cả các quyền đã được đăng ký. Intel, logo của Intel, sáng kiến giáo dục của Intel và chương trình Intel Teach là các nhãn hiệu thương mại đã được đăng ký của Tập đoàn Intel tại Hoa Kỳ và các nước khác. Các tên hiệu và nhãn mác khác có thể được xem là thuộc sở hữu của công ty khác
Phần thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo của nhóm bạn chưa xác định
Trả lờiXóaCó đó bạn: ở phía dưới: Công nghệ_phần cứng, phần mềm, tư liệu in,... đó bạn!^^
Trả lờiXóanhom j nhieu nguoi zay? bat^' cong^ woa...=((
Trả lờiXóaTan oi !!!! Lam background ngoi sao nhap^' nhay' di cho dep !! :)))
Trả lờiXóa